Viet Nam: Nhà xuất bản NXB Hội Nhà Văn. — 294 p. Хедаят Садек. Слепая сова (на вьетнамск. яз.) Con cú mù kể câu chuyện về một họa sĩ vẽ trang trí hộp đựng bút, và là người kể chuyện, anh nhìn thấy những ác mộng đầy ảo giác mơ mộng. Người kể chuyện tự thú về việc sát nhân của mình với cái bóng in trên tường trông giống con cú mù. Những lời thú tội của anh không theo một tuyến tính...
Viet Nam: NXB Hội Nhà Văn. — 87 p. (in Vietnamese) Con cú mù kể câu chuyện về một họa sĩ vẽ trang trí hộp đựng bút, và là người kể chuyện, anh nhìn thấy những ác mộng đầy ảo giác mơ mộng. Người kể chuyện tự thú về việc sát nhân của mình với cái bóng in trên tường trông giống con cú mù. Những lời thú tội của anh không theo một tuyến tính trình tự những sự kiện, mà thường lặp lại...
Ha Noi: Nha Xuat Ban Kim Dong, 2016. — 196 p. Нам Као. Растленная жизнь, роман (на вьетнамск. яз.) Trần Hữu Tri (1915—1951), commonly known by his pseudonym Nam Cao, was a Vietnamese short story writer and novelist. His works generally received high acclaim from critics for their thoughtful description and veracious reflection of the society in the 1945 era. As a member of the...
Выходные данные неизвестны. — 160 с. Нам Као. Растленная жизнь, роман (на вьетнамск. яз.) Trần Hữu Tri (1915—1951), commonly known by his pseudonym Nam Cao, was a Vietnamese short story writer and novelist. His works generally received high acclaim from critics for their thoughtful description and veracious reflection of the society in the 1945 era. As a member of the Cultural...
Ha Noi: Nha Xuat Ban Khoa Hoc Xa Hoi, 2007. — 227 trang. Нгуен Кхак Вьен. Религия и жизнь (на вьет. яз.) Нгуен Кхак Вьен (1913 — 1997) — вьетнамский общественный и политический деятель и известный историк, представитель марксистской историографии. Автор многих трудов и, вероятно, единственный историк-марксист из Юго-Восточной Азии, чьи работы переводили на английский язык во...
Những bối cảnh trong các truyện ngắn của O. Henry rất phong phú, nhiều truyện lấy Thành phố New York - nơi tác giả sống tám năm cuối đời - làm bối cảnh, cộng thêm những mẩu chuyện phiêu lưu trong vùng trung và tây-nam nước Mỹ. Tất cả đều biểu hiện khung cảnh xã hội kinh tế nước Mỹ vào khoảng cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, lúc đường phố New York còn được thắp sáng bằng đèn ga;...
Viet Nam, 1967. — 261 p. Тхэ Лы. Кровь и золото (на вьетнамск. яз.) Thế Lữ (June 10, 1907 – June 3, 1989; born Nguyễn Đình Lễ or Nguyễn Thứ Lễ) was a Vietnamese poet and author. He became known as one of the pioneers of the Thơ Mới Movement. After 1937 Thế Lữ changed his interest to drama. He joined Viet Minh's side during the First Indochina War. Thế Lữ also wrote about 40...
Viet Nam, April 2014. — 196 p. / То Хоай. Трое других. На вьетнамском языке. То Хоай (1920-2014) — вьетнамский писатель и сценарист. Первые литературные произведения публиковались в газетах в 1930-е гг. В 1940-е гг. опубликовал детскую книжку "Приключения кузнечика Мена". Участвовал в Первой Индокитайской войне 1946—1954 гг. Другим известным произведением То Хоая является...
Ho Chi Minh: Nha Xuat Ban Van Hoc, 2008. — 243 p. (in Vietnamese and Cham) Author: unknown. Muc Luc: Loi mo. Tho Tieng Viet. Tho Tieng Cham. Phần 1 cuốn sách "Văn học Chăm hiện đại - Thơ" giới thiệu tới người đọc các tác phẩm văn học Chăm được viết bằng tiếng Việt như: Người về, Nói với em, Nhắn em, Dưới vòm trời là những mái nhà, Cổ tích em, Cười mình, Nắng Phan Rang, Hai chữ...
Hà Nội: NXB Thời Đại, 1945. — 127 trang. Gửi hương cho gió là tên một tập thơ được xuất bản năm 1945, là tập thơ thứ hai của Xuân Diệu. Cùng với Thơ thơ, cho đến nay vẫn là hai thi phẩm nổi bật nhất của Xuân Diệu. Tập Gửi hương cho gió gồm 51 bài. Ngô Xuân Diệu (1916 – 1985) was a Vietnamese poet, journalist, short-story writer, and literary critic, best known as one of the...
Hà Nội: NXB Hội Nhà Văn, 1992. — 102 trang. Суан Дьеу. Благоуханный ветер. Стихотворения (на вьет. яз.) Trong khối tài liệu cá nhân của các văn nghệ sĩ gửi tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia III, có tài liệu của cố thi sĩ Xuân Diệu. Phần lớn, “tài liệu” của nhà thơ Xuân Diệu gửi ở đây chính là các tập thơ sáng tác qua các thời kỳ, đã được xuất bản và đại công chúng yêu thơ biết...
Hà Nội: NXB Hội Nhà Văn, 1992. — 100 trang. Суан Дьеу. Стихотворения (на вьет. яз.) Trong sự nghiệp sáng tác thơ văn của mình, Xuân Diệu được biết đến như làmột nhà thơ lãng mạn trữ tình, “nhà thơ mới nhất trong các nhà thơmới” (Hoài Thanh), “ông hoàng của thơ tình”.Xuân Diệu là thành viên của Tự LựcVăn Đoàn và cũng đã là một trong những chủ soái của phong trào“Thơ Mới”. Tác...
Выходные данные неизвестны. — 137 с. Суан Дьеу. Любовная лирика (на вьет. яз.) Ngay từ buổi đầu bước chân vào làng thơ, Xuân Diệu dường như đã chọn cho mình một tôn chỉ: sống để yêu và phụng sự cho tình yêu! Phụng sự bằng trái tim yêu nồng cháy, bằng cuộc sống say mê và việc hăm hở làm thơ tình Xuân Diệu ví mình như một con chim hay hát. Tôi réo rắt chẳng qua trời bắt vậy....
Комментарии